Nhà trường thông báo tới toàn thể học sinh, sinh viên đang theo học tại Trường Đại học Công nghệ GTVT thuộc đối tượng chính sách nộp hồ sơ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, cụ thể như sau:
I. Thời gian thu hồ sơ
1. Thời gian:
- Hồ sơ miễn, giảm học phí: từ ngày 14/10 đến ngày 21/10/2024
- Hồ sơ hỗ trợ chi phí học tập: từ ngày 14/10 đến ngày 21/10/2024 (nếu nộp muộn hơn thời hạn quy định thì hồ sơ của sinh viên sẽ được dùng để xét chế độ trong kỳ học tiếp theo).
- Sinh viên nộp bản cứng (để trong túi hồ sơ giấy có ghi đầy đủ thông tin bên ngoài) tại: VP tuyển sinh, trường đại học Công nghệ GTVT, 54 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội. ĐT: 0243.552.6714 ( Bàn số 3)
II. Về đối tượng và hồ sơ miễn, giảm học phí
STT
Đối tượng
(SV đang theo học hệ chính quy, học liên thông theo hình thức đào tạo chính quy)
Hồ sơ (Bản sao phải có chứng thực)
Sinh viên được miễn 100% học phí (theo mức trần Nhà nước quy định)
1
Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng. Cụ thể: - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/011945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; - Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; - Con thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; - Con bệnh binh; - Con liệt sỹ; - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Đơn đề nghị MGHP;
- Bản sao hoặc photo công chứng giấy khai sinh;
- Giấy xác nhận đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
2
SV bị tàn tật, khuyết tật
- Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.
3
SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
- Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
4
SV người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Bản photo công chứng sổ hộ khẩu;
5
SV đại học chính quy (16 đến 22 tuổi) thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện.
Sinh viên được giảm 70% học phí (theo mức trần Nhà nước quy định)
6
SV là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao hoặc photo chứng thực giấy khai sinh;
Sinh viên được giảm 50% học phí (theo mức trần Nhà nước quy định)
7
SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Bản sao sổ trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp;
Lưu ý:
- Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với các học phần chính, không áp dụng cho các học phần trả nợ cũng như chỉ áp dụng với 2 học kỳ chính, không áp dụng đối với học kỳ hè và học kỳ dự thính (nếu có).
- Đối với sinh viên đã nộp hồ sơ miễn, giảm học phí thuộc đối tượng “Học sinh, sinh viên học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo” và nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (mỗi năm nộp 1 lần vào đầu năm) do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Đối với sinh viên liên thông: bổ sung giấy xác nhận của địa phương là chưa đi làm, đang trong thời gian chờ xin việc.
III. Về chính sách hỗ trợ chi phí học tập
1. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đang theo học hệ chính quy (Đại học, Cao đẳng); không áp dụng đối với sinh viên cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông và văn bằng hai.
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (mẫu đơn đính kèm);
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng);
+ Giấy khai sinh (bản sao có công chứng);
+ Sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng).
2. Chính sách học bổng và hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập cho sinh viên là người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
+ Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có công chứng);
+ Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng).