I. Địa chỉ - Phòng 206.A4, Trường Đại học Công nghệ GTVT số 54 Triều Khúc -Thanh Xuân - Hà Nội - Email: [email protected] II. Đội ngũ giảng viên Bộ môn công nghệ kỹ thuật môi trường hiện có 09 giảng viên, trong đó có 2 Tiến sĩ và 7 Thạc sĩ.
1
Lư Thị Yến
Phó bộ môn, Phụ trách bộ môn
TS
0983069486
2
TS. Nguyễn Song Dũng
Giảng viên
0913232480
[email protected]
4
Lê Hoàng Anh
ThS
0902061479
5
Nguyễn Thị Phương Dung
0914284083
6
Nguyễn Văn Thịnh
0936392139
7
Lê Xuân Thái
ThS. NCS
0916110708
8
Nguyễn Phương Nhung
Ths
0973054447
9
Chu Phương Nhung
0986721472
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đào tạo kỹ sư trình độ Đại học chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường trong xây dựng công trình giao thông. Bên cạnh đó bộ môn còn tham gia đào tạo cho trình độ Cao đẳng, chuyển tiếp liên thông liên bậc Đại học đáp ứng nhu cầu học tập nâng cao của người học.
Thời gian và quy mô đào tạo: 4 năm gồm 3,5 năm học các kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên ngành và 1 kỳ thực tập và thiết kế đồ án tốt nghiệp.
Ngoài giảng dạy, bộ môn còn hợp tác với các trường đại học trong và ngoài nước, các cơ quan quản lý về môi trường, các Công ty Tư vấn môi trường, các đơn vị sự nghiệp về môi trường …Các chương trình hợp tác của Nhà trường với các trường Đại học, Học viện, Viện nghiên cứu, các công ty trong nước và trên thế giới góp phần đẩy mạnh sự hợp tác, giao lưu trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất thực tế, nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường trong xây dựng công trình giao thông sẽ được trang bị các kiến thức về khoa học cơ bản, cơ sở cần thiết; chuyên môn toàn diện; năng lực thực hành nghề nghiệp cơ bản; năng lực tư duy sáng tạo, khả năng thích ứng nhanh với những tiến bộ của khoa học công nghệ môi trường trong ngành giao thông; có đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
IV. VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP
Sau khi tốt nghiệp, các Kỹ sư công nghệ môi trường có thể làm việc tại doanh nghiệp, các công ty tư vấn về môi trường, ban quản lý dự án, viện nghiên cứu, trung tâm kiểm định đánh giá chất lượng môi trường; các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường như Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải.., các Sở, phòng ban về môi trường tại các tỉnh, thành trong cả nước; giảng viên giảng dạy trong các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ trong lĩnh vực môi trường.
Một số hình ảnh minh họa về vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Quản lý Nhà nước về môi trường
Quản lý, giám sát, kiểm soát môi trường tại các khu công nghiệp, doanh nghiệp…
Công tác tại các đơn vị tư vấn (tư vấn lập quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, lập hồ sơ quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, xin phép xả nước thải…)
Giảng dạy, nghiên cứu, đào tạo, truyền thông chuyên ngành CNKT Môi trường
Tư vấn đầu tư xây dựng, thiết kế, lắp đặt, vận hành, chuyển giao công nghệ các công trình, thiết bị xử lý môi trường
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Phòng thí nghiệm của bộ môn Công nghệ kỹ thuật môi trường được trang bị đầy đủ các thiết bị thí nghiệm hiện đại nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên của trường. Bên cạnh đó đáp ứng đầy đủ năng lực cho các dịch vụ sản xuất kinh doanh của nhà trường, khoa Công trình và bộ môn.
DANH MỤC THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM MÔI TRƯỜNG
STT
Tên thiết bị
Mã sản phẩm/Xuất xứ
I. Môi trường nước
Máy đo pH/Nhiệt độ/ORP cầm tay
HI9829/Hanna Instruments/ Rumani
Nhiệt kế chịu nhiệt đến 100oC
Việt Nam
3
Thiết bị đo dầu trong nước
TD500D Turner Designs / Mỹ
Bộ lấy mẫu nước nằm ngang
1130-G42 Wildco / Mỹ
Bộ lấy mẫu nước thải
WS700 Global Water/Mỹ
Ống thu Vladimirov
Lưới phiêu thực
21-A15 Wildco / Mỹ
Bộ lấy mẫu sinh vật phù du
Plankton Net Winlab /Đức
Tủ lạnh giữ mẫu
Alaska/Nhật-Trung Quốc
10
Tủ làm lạnh sâu
Angelantoni/Áo
11
Tủ bảo quản mẫu
Evermed/Ý
Máy hấp phụ nguyên tử
AAS 7000 Shimadzu/Nhật
12
Máy trắc quang
712000 LovibondTM /Pháp
13
Bộ đo BOD 6 chỗ
2444406 LovibondTM/ Đức
14
Tủ ấm BOD
FOC 120E VELP/Italia
15
Máy đo pH và đa chỉ tiêu để bàn
HI 4522 Hanna/Mỹ
16
Thiết bị xác định Coliform
MEL/MF Hach / Mỹ
17
Máy đếm khuẩn lạc kỹ thuật số
2252102 Hach /Mỹ
18
Tủ cấy vi sinh
ICP260 Memmert/Đức
19
Kính hiển vi điện tử
Meiji/Nhật Bản
20
Tủ hấp tiệt trùng
Hirayama/Nhật Bản
II. Môi trường khí
21
Thiết bị đo độ rung
VM 82 RION/Nhật
22
Máy đo khí thải ống khói
Testo 350 Testo/Đức
23
Thiết bị đo khí hiện trường
DirectSence TOX GrayWolf/ Mỹ/ Ailen
24
Thiết bị đo bụi hiện số
LD-3B Sibata/Nhật
25
Thiết bị đo khí môi trường xung quanh đa chỉ tiêu
ChemPro100i Environics/Phần Lan
26
Thiết bị lấy mẫu bụi
LV-20P Sibata/Nhật
III. Môi trường đất
27
Thiết bị đo độ ẩm của đất
MO750 Extech/Mỹ-Đài Loan
28
Máy đo độ dẫn điện của đất cầm tay
HI993310 Hanna/Rumani
29
Máy đo pH của đất cầm tay
HI99121 Hanna/Rumani
30
Máy ảnh GPS
Sony/Nhật
31
Máy đo độ dẫn điện đất
WET 2 Sensor Delta/Anh
32
Thiết bị lấy mẫu đất đa năng
99026-40 Cole Parmer / Mỹ
33
Bộ lấy mẫu bùn và trầm tích
196-B12 Wildco/Mỹ
34
Thiết bị lắc rây
TSS-200 MRC/Israel
35
Lò nung phá hủy mẫu đất
LH 15/14 Nabertherm/Đức
36
Hệ thống chiết béo Soxhlet
EV6 All/16 Gerhardt, Đức
37
Máy nghiền mẫu
Retsch/Đức
38
Cân kỹ thuật
Sartorius/Đức
39
Cân phân tích
40
Tủ sấy
UN 160 Memmert/Đức
41
Tủ hút khí độc
Esco/Singapore-Indonesia
42
Máy li tâm lạnh
Hettich/Đức
43
Tủ chứa hóa chất có khử mùi
44
Máy cất nước 2 lần
Barnstead Smart2Pure Thermo/Mỹ
45
Máy khuấy từ gia nhiệt
IKA/Đức-Trung Quốc-Malaysia
46
Máy lắc
Một số hình ảnh phòng thí nghiệm Môi trường:
VI. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BỘ MÔN
Hoạt động của sinh viên lớp Môi trường hưởng ứng “Hội nghị Môi trường Toàn quốc lần thứ IV”
Sinh viên lớp Môi trường hưởng ứng chiến dịch làm sạch Hồ Gươm
Tìm hiểu để tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên
Đoàn công tác Hàn Quốc tham quan phòng thí nghiệm
Phân tích các thông số môi trường trong phòng thí nghiệm
Đánh giá tác động môi trường tuyến Quốc lộ 15D Quảng Trị từ đường mòn HCM sang cửa khẩu Lalay với Lào
Đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái – tâm linh Tây Yên Tử”
Đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng Lô C37, khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn”
Đánh giá tác động môi trường dự án “ Đầu tư xây dựng khu đô thị Goden City An Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ và triển lãm phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên”
Quan trắc môi trường định kỳ nhà máy nhiệt điện Đông Triều, Quảng Ninh
Tham quan hệ thống xử lý chất thải của nhà máy sản xuất gạch Tuynel
VII. CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU
1. Lĩnh vực quản lý môi trường:
- Xây dựng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường và năng lượng.
- Nghiên cứu, ứng dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn và các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
- Phát triển và ứng dụng các công cụ kinh tế và pháp luật trong quản lý môi trường.
- Quản lý và tái sử dụng chất thải sinh hoạt, công nghiệp và xây dựng.
- Các nghiên cứu ứng dụng các mô hình dự báo và quản lý chất lượng môi trường không khí, nước, chất thải rắn.
2. Lĩnh vực công nghệ môi trường:
Hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của bộ môn tập trung vào các lĩnh vực: đánh giá hiện trạng ô nhiễm, nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải, thu hồi và tái sử dụng chất thải xây dựng, nghiên cứu và ứng dụng nhiêu liệu thân thiện với môi trường, phát triển các loại vật liệu, phương pháp, công nghệ xử lý chất thải, đặc biệt là công nghệ sinh học và các công nghệ xử lý tiên tiến kết hợp cơ, hóa, lý thân thiện với môi trường và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Bên cạnh đó, bộ môn còn tiến hành các nghiên cứu về ảnh hưởng qua lại giữa ô nhiễm môi trường và các hoạt động xây dựng, vận hành công trình giao thông.
Bộ môn cùng Phòng thí nghiệm Môi trường sẵn sàng cung cấp các dịch vụ đào tạo, tư vấn, chuyển giao công nghệ và thực hiện các công trình xử lý chất thải trong các công trình giao thông như xây dựng đường bộ, xây dựng cầu, đường sắt....
VIII. MỘT SỐ ĐỀ TÀI KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ